Tăng huyết áp là một căn bệnh phổ biến thường gặp trong cộng đồng và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu, dẫn đến cái chết của hàng triệu người mỗi năm. Tất cả những người bị huyết áp cao được khuyên nên thay đổi lối sống lành mạnh. Việc dùng thuốc hay không còn tùy thuộc vào chỉ số huyết áp của bạn và nguy cơ phát triển các vấn đề như đau tim hoặc đột quỵ.
Tăng huyết áp là gì?
Huyết áp chính là áp lực cần thiết để đẩy máu lưu thông trong lòng mạch, để bơm máu từ tim đến nuôi dưỡng các cơ quan trong cơ thể. Huyết áp phụ thuộc vào cung lượng tim và sức cản ngoại vi, nó được xác định bởi 2 yếu tố huyết áp tâm thu (HATT) và huyết áp tâm trương (HATTr).
Tăng huyết áp chính là tình trạng huyết áp cao vượt ngưỡng cho phép, tức là vượt giới hạn của HATT và HATTr.
Vậy huyết áp bao nhiêu là bình thường? Huyết áp cao là bao nhiêu?
Để trả lời cho vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu phân độ tăng huyết áp được đưa ra bởi hiệp hội tim mạch châu Âu, cụ thể như sau:
Phân loại | HATT (mmHg) | HATTr |
Huyết áp tối ưu | dưới 120 | dưới 80 |
Huyết áp bình thường | dưới 130 | dưới 85 |
Huyết áp bình thường cao | từ 130 đến 139 | từ 85 đến 89 |
Tăng huyết áp độ 1 (nhẹ) | từ 140 đến 159 | từ 90 đến 99 |
Tăng huyết áp độ 2 (trung bình) | từ 160 đến 179 | từ 100 đến 109 |
Tăng huyết áp độ 3 (nặng) | từ 180 trở lên | từ 110 trở lên |
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc | từ 140 trở lên | dưới 90 |
Nhóm có nguy cơ cao tăng huyết áp: Huyết áp tâm thu từ 120 đến 139 mmHg, Huyết áp tâm trương từ 80 đến 89 mmHg |
Triệu chứng cao huyết áp
Cao huyết áp – một kẻ giết người thầm lặng, những triệu chứng của nó thật khó có thể nhận biết, nó khá mờ nhạt, không có bất cứ một triệu chứng rõ ràng nào, ngay cả khi bệnh đã nghiêm trọng.
Chính vì điều đó, nó dễ xảy ra các biến chứng tim mạch và đe dọa tính mạng của bệnh nhân.
Tăng huyết áp có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị đúng cách. Những biến chứng đó có thể là nguy cơ dẫn đến tử vong cho bệnh nhân huyết áp cao.
Để góp phần phòng tránh những biến chứng nguy hiểm kể trên, những bệnh nhân bị cao huyết áp cần chú trọng, phải có một kế hoạch chăm sóc cụ thể, cần biết những cái nào nên ăn và không nên ăn để kiểm soát tốt huyết áp.
Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tăng huyết áp là một trong những yêu cầu hàng đầu cho người thân và cả chính những người bị tăng huyết áp. Không giống như những người bình thường, bệnh nhân cao huyết áp luôn luôn phải rất thận trọng, từ chế độ ăn uống, tập luyện, dùng thuốc đều phải có kế hoạch rõ ràng. Chỉ cần có thái độ chủ quan là có thể ảnh hưởng đến tính mạng bất cứ lúc nào.
Phân loại thuốc điều trị cao huyết áp
Ngoài việc có một chế độ ăn uống và rèn luyện hợp lý, các loại thuốc hạ huyết áp dường như luôn là người bạn đồng hành trong tủ thuốc của những gia đình có bệnh nhân tăng huyết áp.
Có thể chia thuốc điều trị cao huyết áp thành các nhóm nhỏ như sau:
Thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu giúp cơ thể loại bỏ natri (muối) và nước dư thừa và giúp kiểm soát huyết áp. Chúng thường được sử dụng kết hợp với các liệu pháp kê đơn bổ sung. Các thuốc trong nhóm:
- Thuốc lợi tiểu Thiazide: Chlorthalidone, Chlorothiazide, Hydrochlorothiazide, Indapamide, Metolazone.
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali: Amiloride hydrochloride, Spironolactone, Triamterene.
- Thuốc lợi tiểu quai: Furosemide, Bumetanide.
- Thuốc lợi tiểu phối hợp: Amiloride hydrochloride + Hydrochlorothiazide, Spironolactone + Hydrochlorothiazide, Triamterene + Hydrochlorothiazide.
Thuốc chẹn beta
Thuốc chẹn beta làm giảm nhịp tim, khối lượng công việc của tim và sản lượng máu của tim, làm giảm huyết áp. Các thuốc trong nhóm:
- Acebutolol, Atenolol, Metoprolol, Carteolol, Bisoprolol, Betaxolol, Propranolol,…
- Kết hợp thuốc chẹn beta / thuốc lợi tiểu: Hydrochlorothiazide và Bisoprolol.
Thuốc ức chế ACE
ACE là viết tắt của Angiotensin-convert Enzyme Angiotensin là một chất hóa học khiến các động mạch bị thu hẹp, đặc biệt là ở thận mà còn ở khắp cơ thể. Thuốc ức chế ACE giúp cơ thể sản xuất ít angiotensin hơn, giúp các mạch máu thư giãn và mở ra, do đó làm giảm huyết áp.
Các thuốc thuộc nhóm ức chế ACE: Benazepril, Captopril, Enalapril, Lisinopril, Moexipril, Perindopril, Ramipril, Trandolapril
Thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II
Các thuốc này ngăn chặn các thụ thể để angiotensin không thể co mạch máu, giúp các mạch máu luôn mở và huyết áp được giảm xuống. Các thuốc trong nhóm: Candesartan, Eprosartan, Irbesartan, Losartan, Telmisartan, Valsartan,…
Thuốc chặn kênh canxi
Các thuốc này ngăn canxi xâm nhập vào các tế bào cơ trơn tim và động mạch. Khi canxi xâm nhập vào các tế bào này, nó gây ra sự co bóp mạnh hơn và khó hơn, vì vậy khi giảm canxi, sự co bóp của tim không còn mạnh mẽ, làm thư giãn và mở ra các mạch máu bị thu hẹp, giảm nhịp tim và giảm huyết áp.
Các thuốc trong nhóm: Amlodipine, Bepridil, Felodipine, Isradipine, Nifedipine, Verapamil,…
Thuốc chẹn alpha
Những thuốc này làm giảm sức cản của động mạch, làm giãn trương lực cơ của thành mạch: Doxazosin, Prazosin, Terazosin.
Thuốc chẹn beta giao cảm
Nhóm này giảm huyết áp bằng cách giảm hoạt động của phần giao cảm (sản xuất adrenaline) của hệ thần kinh không tự chủ. Methyldopa được coi là thuốc hạ huyết áp hàng đầu trong thời kỳ mang thai vì các tác dụng phụ không thường xuyên đối với phụ nữ mang thai hoặc thai nhi đang phát triển.
Thuốc chẹn alpha và beta kết hợp
Thuốc chẹn alpha và beta kết hợp được sử dụng dưới dạng nhỏ giọt IV cho những bệnh nhân đang trải qua cơn tăng huyết áp. Thuốc có thể được kê đơn cho bệnh nhân cao huyết áp ngoại trú nếu bệnh nhân có nguy cơ bị suy tim. Các thuốc trong nhóm: Carvedilol, Labetalol
Chất chủ vận alpha 2 – adrenegic trung ương
Chúng giảm khả năng căng lên hoặc co lại của các mạch máu. Thuốc chủ vận trung ương đi theo một con đường thần kinh khác với thuốc chẹn alpha và beta, nhưng cùng thực hiện mục tiêu giảm huyết áp.
Các thuốc trong nhóm: Alpha methyldopa, Clonidine hydrochloride, Guanabenz, Guanfacine
Thuốc ức chế adrenergic ngoại biên
Những loại thuốc này làm giảm huyết áp bằng cách ngăn chặn các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Điều này ngăn chặn các cơ trơn nhận được “thông điệp” để co thắt. Những thuốc này hiếm khi được sử dụng trừ khi các loại thuốc khác không hiệu quả. Các thuốc trong nhóm: Guanadrel, Guanethidine, Reserpine.
Thuốc giãn mạch trực tiếp
Thuốc giãn mạch, có thể làm cho cơ trong thành mạch máu (đặc biệt là các tiểu động mạch) giãn ra, từ đó mạch giãn ra làm hạ huyết áp. Các thuốc trong nhóm: Minoxidil, Hydralazine. (n( By American Heart Association Staff, Types of Blood Pressure Medications, American Heart Association. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.)n)
Top thuốc điều trị cao huyết áp
Sau đây là các thuốc điều trị cao huyết áp được các bác sĩ khuyên dùng.
Thuốc hạ huyết áp Losartan 50mg Dược Hậu Giang
Tác dụng của thuốc Losartan 50mg Dược Hậu Giang
Losartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (thụ thể AT1), đây chính là chất đầu tiên của nhóm thuốc tăng huyết áp.

Cơ chế giảm huyết áp của Losartan 50mg Dược Hậu Giang
Thông qua men chuyển angiotensin (ACE), angiotensin I được chuyển thành angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng gây co mạch mạnh, là hormon kích hoạt hệ thống renin – angiotensin. Ngoài ra Angiotensin II cũng còn kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron. Đây đều là những yếu tố gây nên tình trạng tăng huyết áp.
Losartan cùng các chất chuyển hóa có hoạt tính đối kháng thụ thể angiotensin II một cách chọn lọc bằng cách không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong các mô, nó ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của AT1, từ đó cản trở tác dụng gây co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.
Losartan 50mg Dược Hậu Giang có tác dụng gì?
Trong điều trị tăng huyết áp, Losartan 50mg Dược Hậu Giang có thể được sử dụng đơn độc hoặc có thể kết hợp với các thuốc huyết áp khác để hợp đồng tác dụng.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú có được sử dụng thuốc Losartan 50mg Dược Hậu Giang hay không?
Thời kỳ mang thai:
- Dùng thuốc trong tam cá nguyệt thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ có thể gây ra tình trạng thiếu ối, hạ huyết áp, thiểu niệu hoặc vô niệu, có thể dẫn đến nguy cơ biến dạng sọ mặt và tử vong cho bào thai.
- Dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ chưa thấy báo cáo về tác hại đối với thai nhi. Tuy nhiên một khi phát hiện mình có em bé nên lập tức ngừng sử dụng thuốc và nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia y tế.
Bà mẹ cho con bú:
- Nghiên cứu trên chuột, người ta tìm thấy một lượng đáng kể Losartan và các chất chuyển hóa của nó trong sữa chuột mẹ. Còn đối với trẻ bú mẹ, chưa có nghiên cứu được thực hiện, không biết liệu rằng Losartan có tiết qua sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho em bé và lợi ích cho sức khỏe của người mẹ, cần phải đưa ra quyết định, hoặc ngừng thuốc hoặc ngừng cho trẻ bú.
Losartan 50mg Dược Hậu Giang dùng như thế nào? Nên uống trước hay sau ăn?
Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu và tác dụng của thuốc, do đó có thể uống cùng hoặc cách xa bữa ăn.
Nên dùng với liều bao nhiêu để đạt hiệu quả tốt?
Đối với phần lớn người bệnh, liều khởi đầu và duy trì được khuyến cáo 50mg/lần/ngày. Sau khoảng 3-6 tuần dùng thuốc, tác dụng điều trị sẽ đạt hiệu quả tối đa.
Có thể tăng liều lên đến 100mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng trên huyết áp của bệnh nhân.
Thuốc Losartan gây ung thư? Thông tin này có đúng không?
Trong các lô thuốc Losartan USP do công ty TNHH Torrent Pharmaceuticals được phát hiện dấu vết của tạp chất NDEA (N-nitrosodiethylamine) có nguy cơ gây ung thư. Khi NDEA vượt mức cho phép của FDA mới gây nguy cơ ung thư.
Đến nay vẫn chưa có bất cứ báo cáo nào về phản ứng có hại liên quan đến các thuốc bị thu hồi trên.
Các bệnh nhân đang điều trị bằng Losartan nên tiếp tục dùng thuốc bởi vì nếu dừng thuốc ngay lập tức mà không có biện pháp thay thế sẽ gây nguy hiểm cho bệnh nhân.
Hiện nay vẫn chưa có bất cứ thông tin nào cho thấy việc dùng sản phẩm Losartan 50mg của Khánh Hòa gây nguy cơ ung thư, do đó mọi người nên yên tâm lựa chọn.
Mua thuốc Losartan 50mg Dược Hậu Giang ở đâu?
Hiện thuốc Losartan 50mg Dược Hậu Giang đang có sẵn tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Quý khách hàng vui lòng để lại số điện thoại tại ô cửa sổ chat của website trungtamthuoc.com, hoặc liên hệ trực tiếp với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900888633.
Thuốc điều trị huyết áp cao chứa Amlodipin
Cơ chế tác dụng của Amlodipin
Amlodipin là hoạt chất có tác dụng chẹn kênh Calci, ngăn chặn kênh calci chậm của màng tế bào, từ đó ức chế dòng calci đi qua màng tế bào cơ tim và cơ trơn thành mạch máu. Dưới tác động của amlodipin, trương lực cơ trơn của các mạch máu giảm, làm giảm sức cản ngoại vi, góp phần hạ huyết áp.
Ngoài ra, Amlodipin còn làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi, giảm hậu gánh cho tim, từ đó góp phần điều trị các cơn đau thắt ngực.
Khi dùng để điều trị cao huyết áp, Amlodipin thường dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc có tác dụng hạ huyết áp khác như các thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta.
Amlodipin chính là thuốc hạ huyết áp đầu tay được các bác sĩ tin dùng.

Cách dùng Amlodipin
Tuỳ theo đáp ứng của từng người bệnh mà có những chỉ định về liều dùng khác nhau.
Do Amlodipin được hấp thu tốt, thời gian bán thải kéo dài, vì vậy chỉ cần dùng liều 1 lần/ ngày là đạt được hiệu quả mong muốn.
Liều khởi đầu: 5mg/lần/ngày.
Liều tối đa: 10mg/lần/ngày.
Liều dùng của amlodipin không phụ thuộc vào việc dùng đơn độc hay dùng phối hợp với các thuốc khác.
Amlodipin uống trước hay sau ăn?
Thuốc Amlodipin có thể sử dụng vào trước hay sau bữa ăn đều được. Tuy nhiên bạn cần dùng thuốc vào cũng một thời điểm trong ngày.
Lưu ý và thận trọng
- Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú:
Trên các đối tượng đặc biệt này, tính an toàn và hiệu quả vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nghiên cứu trên động vật cho thấy: Amlodipin không gây độc trên hệ sinh sản, nó chỉ làm chậm quá trình chuyển dạ và kéo dài thời gian đẻ ở chuột khi sử dụng ở liều cao gấp 50 lần liều khuyến cáo cho người. Trên chuột, Amlodipin lại không gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu quá cần thiết, tức là khi không còn biện pháp nào thay thế, và cần cân nhắc kỹ lợi ích trước khi lựa chọn.
- Người lái xe và vận hành máy móc:
Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy Amlodipin không làm ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, do đó, không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Amlodipin 5mg trị huyết áp ảnh hưởng tim mạch, bộ y tế có còn cho phép sử dụng nữa hay không?
Một số biệt dược nổi tiếng chứa amlodipin được biết đến như:
Thuốc Amlor 5mg Pfizer – Thuốc hạ huyết áp nổi tiếng đến từ Úc.

Amlor 5mg hay Amlor Úc chứa thành phần chính là amlodipin với hàm lượng 5mg, là sản phẩm nổi tiếng của hãng dược Pfizer – một trong những hãng dược uy tín hàng đầu thế giới.
Amlor 5mg nên uống như thế nào?
Cách dùng Amlordipin 5mg? Với người lớn: khởi đầu với liều 1 viên/ ngày, sau đó có thể tăng lên 2 viên nếu sau 2 tuần không có đáp ứng.
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Khi suy gan sẽ làm kéo dài thời gian bán thải của amlodipin, tuy nhiên vẫn chưa có liều khuyến cáo cho các đối tượng bệnh nhân này, do đó tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà có liều dùng phù hợp.
Mua thuốc Amlor 5mg ở đâu?
Bạn có thể đặt mua thuốc Amlor 5mg tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy bằng cách nhắn tin qua website trungtamthuoc.com hoặc số hotline 1900.888.633.
Thuốc Kavasdin 5mg
Kavasdin 5mg được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa – một trong những công ty dược có uy tín top đầu Việt Nam.

Thuốc Kavasdin 5 giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc Kavasdin 5mg được phân phối rộng khắp các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch nhau không đáng kể.
Tại trung tâm thuốc, sản phẩm có giá 45.000 VNĐ trên một hộp 10 viên nén.
Mua thuốc Kavasdin 5 ở đâu?
Thuốc Kavasdin 5 hiện có bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Quý bạn đọc cần hỗ trợ hoặc đặt hàng, vui lòng liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc để lại thông tin liên hệ qua website trungtamthuoc.com
Thuốc Aprovel 150mg chứa Irbesartan – thuốc huyết áp của Sanofi
Thành phần của thuốc Aprovel 150mg
Thuốc Aprovel 150mg có Irbesartan là thành phần chính với hàm lượng 150mg cùng với một số tá dược khác.

Đây là thuốc điều trị cao huyết áp nổi tiếng của Sanofi – tập đoàn chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới với hơn 50 năm có mặt tại thị trường dược phẩm Việt Nam.
Tương tự như Losartan, Irbesartan có cơ chế làm giảm huyết áp hoàn toàn tương tự. Tuy nhiên, nó không phải là một tiền chất, tác dụng dược lý không phụ thuộc vào các sản phẩm chuyển hóa qua gan – Đây chính là điểm khác biệt giữa Irbesartan với các thuốc khác trong nhóm.
Thuốc Aprovel 150mg có tác dụng gì?
Aprovel 150mg có tác dụng điều trị tình trạng tăng huyết áp trong các trường hợp sau:
Tăng huyết áp động mạch vô căn.
Tăng huyết áp đi kèm trong bệnh thận do đái tháo đường typ 2.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aprovel 150mg
- Cách dùng:
Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn vì đều cho tác dụng như nhau, thức ăn không làm thay đổi nhiều sinh khả dụng của thuốc.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, do đó có thể uống nguyên viên hoặc chia nhỏ, nghiền nát viên trước khi uống.
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt 60 – 80%, cùng với đó thời gian bán thải kéo dài lên đến 11-15 giờ, do đó chỉ cần dùng liều 1 lần/ngày là đủ để đạt hiệu quả điều trị.
- Liều dùng:
Tùy theo từng đáp ứng của bệnh nhân mà có những hướng dẫn về liều dùng khác nhau.
Thường bắt đầu với liều 150mg/ngày (tức mỗi ngày chỉ cần dùng 1 viên)
Nếu bệnh nhân không đáp ứng, có thể tăng liều lên đến 2 viên/lần/ngày hoặc có thể sử dụng với thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Do tác dụng chống tăng huyết áp của Irbesartan và lợi tiểu thiazid có tính chất cộng hợp, vì vậy có thể dùng phối hợp để hợp đồng tăng tác dụng, nâng cao hiệu quả điều trị.
Trong trường hợp tăng huyết áp đi kèm trong bệnh thận do đái tháo đường typ 2, cần uống với liều duy trì 2 viên/lần/ngày.
Chỉ có khoảng 20% thuốc được thải trừ qua thận, do đó không cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận.
Đối với các đối tượng đặc biệt như bệnh nhân phải lọc máu hoặc người cao tuổi (trên 75 tuổi) sử dụng với liều khỏi đầu ½ viên/ngày.
Aprovel 150mg giá bao nhiêu?
Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy là nơi cung cấp các sản phẩm chính hãng và uy tín. Tại trung tâm thuốc, Aprovel 150mg đang được bán với giá 295.000 VNĐ/1 hộp.
Thuốc Diovan 80mg Novartis – thuốc điều trị tăng huyết áp chứa Valsartan
Thuốc Diovan 80mg có tác dụng gì?
Thuốc có chứa thành phần chính là Valsartan, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, trong mỗi viên nén có chứa 80mg dược chất chính Valsartan. Cũng như các hoạt chất cùng nhóm Losartan, Irbesartan…, tác dụng điều trị cao huyết áp của Valsartan nhờ tác dụng đối kháng đặc hiệu với thụ thể AT1 của angiotensin II.

Dựa vào cơ chế tác dụng, thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp tăng huyết áp nguyên phát (có thể dùng đơn độc hoặc dùng kèm thuốc có cùng tác dụng). Ngoài ra Diovan 80mg còn có hiệu quả đối với suy tim sung huyết khi mà các thuốc ức chế men chuyển không được dung nạp, hoặc cũng có thể phối hợp với các thuốc ức chế men chuyển.
Sử dụng thuốc Diovan 80mg như thế nào?
- Cách dùng thuốc Diovan 80mg
Thời điểm dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, có thể uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn.
Nên uống kèm nước lọc, nếu muốn uống với các loại nước khác cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh.
- Liều dùng trong điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: Mỗi ngày dùng 1 lần, mỗi lần 1 viên.
Liều tối đa: 2 viên/lần/ngày.
Có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu để không cần tăng liều valsartan mà vẫn đảm bảo chỉ tiêu kiểm soát huyết áp.
Diovan giá bao nhiêu?
Diovan 80mg là thuốc bán theo đơn, muốn mua phải có đơn chỉ định của bác sĩ. Để mua sản phẩm tốt nên tìm đến các nhà thuốc uy tín, chính hãng.
Hiện tại sản phẩm có bán tại trung tâm thuốc – một trung tâm uy tín, chất lượng và luôn đặt khách hàng lên hàng đầu. Sản phẩm hiện đang có giá 308.000 VNĐ/hộp.
Thực hư thông tin thuốc chứa Valsartan gây ung thư?
Tại Anh, vào ngày 31/11/2018, cơ quan quản lý y tế Anh thông báo công ty Teva UK Limited và Mylan thu hồi một số thuốc chứa valsartan do chứa NEDA, có khả năng gây độc trên gen và nguy cơ ung thư.
Thuốc Diovan 80mg của Sanofi đến thời điểm hiện tại chưa có bất cứ báo cáo nào liên quan đến các chất gây ung thư, vì vậy, mọi người chớ hoang mang mà tự ý ngưng thuốc gây ảnh hưởng xấu cho sức khỏe, thậm chí nguy hiểm tính mạng.
Liên hệ mua thuốc Diovan 80mg chính hãng theo số hotline 1900888633/ đặt hàng qua website trungtamthuoc.com
Thuốc hạ áp Micardis Plus 40/12,5mg chứa Telmisartan
Thuốc Micardis Plus thuộc nhóm nào? Của nước nào?

Micardis Plus 40/12,5mg thuộc nhóm thuốc tác động lên hệ tim mạch và tạo máu. Thuốc chứa thành phần chính là telmisartan với hàm lượng 40mg, kết hợp với hydrochlorothiazide hàm lượng 12,5mg. Đây là sự kết hợp mang lại tác dụng cộng hợp, thay vì phối hợp các loại thuốc khác nhau khiến bệnh nhân dễ xảy ra tình trạng quên liều hay uống nhầm liều. Hai thành phần đều có tác dụng hạ huyết áp trên các bệnh nhân bị tăng huyết áp.
Telmisartan thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, còn hydrochlorothiazide thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid. Hydrochlorothiazide ức chế tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống lượn xa, dẫn đến tăng bài tiết NaCl và nước, làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào, đây là cơ chế chính trong tác dụng hạ áp của thiazid. Tác dụng hạ áp của hydrochlorothiazide diễn ra chậm, phải sau 1-2 tuần sử dụng, khi phối hợp với telmisartan giúp thuốc phát huy tác dụng nhanh hơn và làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Thuốc Micardis Plus 40/12,5mg là thuốc hạ huyết áp được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim pharma, một thương hiệu uy tín đến từ nước Đức.
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp nào?
Thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Đây không phải là thuốc được chỉ định dầu tay trong điều trị huyết áp cao, chỉ nên dùng khi huyết áp không được kiểm soát sau khi dùng đơn độc Micardis 40mg hoặc hydrochlorothiazide.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Micardis Plus 40/12,5mg
Cách dùng thuốc Micardis Plus 40/12,5mg
Có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn vì sự hấp thu và tác dụng của thuốc không bị chi phối bởi bữa ăn.
Liều dùng thuốc Micardis Plus 40/12,5mg
Các thuốc trong nhóm ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II đều dung nạp tốt và thải trừ chậm ra khỏi cơ thể, do đó khuyến cáo dùng mỗi ngày 1 liều.
Với người lớn dùng liều 1 viên, nếu không có đáp ứng thì chuyển sang dạng phối hợp có hàm lượng khác như Micardis Plus 80/12,5mg, Micardis Plus 80/25mg…
Hiệu quả tối đa của thuốc đạt được sau khoảng 4-8 tuần điều trị. Nếu cần thiết có thể phối hợp với các thuốc hạ áp khác.
Thuốc Micardis Plus 40/12,5mg giá bao nhiêu?
Sản phẩm đang được bán rộng rãi khắp các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá dao động 315.000 – 345.000 VNĐ.
Tại trung tâm thuốc, thuốc đang có giá tốt 320.000 VNĐ/hộp 30 viên nén.
Liên hệ mua thuốc Micardis Plus 40/12,5mg tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy theo số hotline 1900888633/ đặt hàng qua website trungtamthuoc.com
Thuốc huyết áp Adalat 30 – thuốc hạ huyết áp chứa amlodipin.
Tác dụng của thuốc Adalat 30
Adalat 30 có chứa 30 mg hoạt chất chính Nifedipin.

Đây là hoạt chất có tác dụng chẹn kênh calci chọn lọc, làm giảm dòng calci đi qua màng tế bào thông qua kênh calci chậm. Nifedipin tác dụng chủ yếu lên tế bào cơ tim và cơ trơn động mạch vành và các mạch máu đối kháng ngoại biên, làm giãn cơ trơn động mạch, hạ huyết áp.
Thuốc được dùng trong điều trị huyết áp cao nguyên phát và thứ phát.
Nên dùng thuốc Adalat 30 như thế nào để có hiệu quả tốt nhất?
- Cách dùng:
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phóng thích chậm, do đó nên uống nguyên viên, tuyệt đối không phá vỡ cấu trúc thuốc trước khi uống, không nhai hay nghiền sẽ làm mất tác dụng của thuốc.
Sinh khả dụng của thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, vì vậy có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào trong ngày. Tuy nhiên khuyến khích nên uống vào một khung giờ cố định trong ngày để tránh tình trạng quên liều.
- Liều dùng:
Thuốc được dùng cho những người bị tăng huyết áp nặng, liều khuyến cáo ban đầu 1 viên/lần/ngày. Cần thiết có thể tăng liều lên đến 3 viên/lần/ngày tùy theo tình trạng bệnh nhân.
Với các trường hợp tăng huyết áp nhẹ, chỉ cần sử dụng dạng bào chế chứa nifedipin 20mg, đối với trường hợp cấp cứu có thể dùng Adalat 10mg ngậm dưới lưỡi.
Giá thuốc Adalat 30mg?
Hiện tại bạn có thể mua thuốc trực tiếp hoặc đặt hàng qua online tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, Adalat 30mg đang được bán với giá 1.200.000 VNĐ.
Thuốc điều trị cao huyết áp chứa Captopril – Captopril 25mg domesco
Thành phần của Captopril 25mg Domesco
Captopril 25mg Domesco có chứa các thành phần sau:
- Captopril với hàm lượng 25mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.

Tác dụng thuốc Captopril 25mg Domesco
Cơ chế tác dụng của Captopril: Captopril là chất ức chế men chuyển (ACE), ức chế chuyển angiotensin I thành angiotensin II (một chất có vai trò quan trọng trong tăng huyết áp: gây co mạch và kích thích bài tiết aldosteron).
Captopril có tác dụng ở mọi giai đoạn của tăng huyết áp, từ nhẹ đến nặng, làm giảm cả huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương ở cả tư thế nằm và tư thế đứng. Với những người có đáp ứng với thuốc, sau 15 ngày – 1 tháng điều trị, huyết áp có thể trở lại bình thường.
Captopril 25mg Domesco được khuyến cáo sử dụng như thế nào?
Uống thuốc Captopril 25mg Domesco trước hay sau ăn?
Nên uống Captopril 1 giờ trước ăn hoặc dùng sau ăn 2 giờ để thuốc có hiệu quả cao nhất.
Liều dùng: Dạng bào chế với hàm lượng này phù hợp điều trị cao huyết áp cho người lớn:
Sử dụng 1 viên/lần, mỗi ngày dùng từ 2-3 lần. Sau khi sử dụng từ 1-2 tuần, nếu huyết áp không được kiểm soát, có thể tăng liều lên 2 viên/lần. Liều dùng tối đa không vượt quá 6 viên/ngày.
Trong trường hợp cơn tăng huyết áp (cấp cứu): ½ viên – 1 viên/lần, lặp lại 1-2 lần, cách nhau 30-60 một lần hoặc có thể lâu hơn.
Cần chú ý hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.
Giá thuốc Captopril 25mg?
Captopril 25mg đang được bán tại Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá 40.000 VNĐ cho 1 hộp 10 vỉ x 10 viên nén, tương đương với khoảng 4.000 VNĐ/viên.
Ednyt 5mg – thuốc điều trị cao huyết áp có chứa Enalapril
Ednyt 5mg là biệt dược nổi tiếng của Gedeon Richter – Hung-ga-ry, với hoạt chất chính Enalapril hàm lượng 5 mg, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn. Cơ chế làm giảm huyết áp được biết thông qua ức chế men chuyển, tác động lên hệ RAA, làm giảm sức cản của động mạch ngoại vi.

Khi sử dụng Enalapril cho bệnh nhân tăng huyết áp làm giảm huyết áp thế nằm lẫn thế đứng, tuy nhiên nó không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.
Hiệu quả giảm huyết áp xuất hiện sau 1 giờ dùng thuốc và đạt tác dụng tối ưu sau 4-6 giờ
Ednyt 5mg được dùng như thế nào?
Thức ăn không ảnh hưởng tới sinh khả dụng của thuốc, do đó thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Tuy nhiên chỉ nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ.
Nên dùng 1 lần vào buổi sáng hoặc cũng có thể chia làm 2 lần mỗi ngày (sáng và tối) để thuốc phát huy tối đa tác dụng.
Liều tối đa không quá 8 viên/ngày.
Liều dùng được khuyến cáo cụ thể như sau:
Khởi đầu với liều 1 viên, tối đa 4 viên tùy thuộc vào mức độ tăng huyết áp và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Với các trường hợp tăng huyết áp nhẹ, khuyến cáo với liều khởi đầu 1-2 viên/lần/ngày.
Với những bệnh nhân có nguy cơ bị hạ huyết áp mạnh sau liều đầu tiên như những bệnh nhân có hệ RAA hoạt hóa mạnh (mất bù tim, tăng huyết áp nghiêm trọng…), chỉ nên khởi đầu với liều 1 viên hoặc thấp hơn, đồng thời nên có sự giám sát của bác sĩ điều trị.
Thuốc Ednyt 5mg mua ở đâu?
Hiện thuốc Ednyt 5mg đang có bán tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Quý khách vui lòng liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900888633 hoặc đặt hàng qua website trungtamthuoc.com
Thuốc Dorocardyl 40mg
Thuốc Dorocardyl 40mg được sản xuất bởi công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco – một trong những công ty dược uy tín tại Việt Nam.

Thuốc Dorocardyl 40mg có tác dụng gì?
Với thành phần chính là 40mg Propanolol hydroclorid, thuốc có tác dụng làm giảm tình trạng cao huyết áp thông qua ức chế thụ thể beta. Nó ngăn cản adrenalin và noradrenalin gắn vào các thụ thể beta 1 và beta 2 của các tế bào thần kinh giao cảm, dẫn đến ức chế hoạt động của các chất dẫn truyền thần kinh. Từ đó có tác dụng giãn mạch, giúp cải thiện tình trạng tăng huyết áp.
Thuốc Dorocadyl dùng như thế nào?
Dựa vào cơ chế tác dụng, thuốc được dùng trong điều trị tăng huyết áp với liều dùng tùy theo từng đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo được đưa ra như sau:
Khởi đầu với liều 1/2 – 1 viên/lần, mỗi ngày uống 2 lần. Có thể chỉ sử dụng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp với các thuốc lợi tiểu để tăng cường tác dụng.
Nếu với liều trên mà bệnh nhân không đáp ứng có thể tăng liều sau 3-7 ngày cho tới khi huyết áp đạt được mức độ kiểm soát. Thời gian thuốc đạt hiệu quả tối ưu kéo dài từ vài ngày tới vài tuần.
Thuốc Dorocardyl 40mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc được phân phối khắp các nhà thuốc trên toàn quốc, do đó bạn có thể dễ dàng tìm mua tại các nhà thuốc uy tín. Hiện nay, Dorocardyl 40mg đang được bán trên thị trường với các mức giá gần như giống nhau, chỉ chênh lệch nhau từ 5.000-10.000 VNĐ.
Tại Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, thuốc đang bán với giá 300.000 VNĐ/ 1 lọ 100 viên nén.
Trên đây là top thuốc điều trị cao huyết áp được các bác sĩ khuyên dùng. Hi vọng với những thông tin hữu ích này sẽ giúp người bệnh hiểu thêm về một số loại thuốc điều trị cao huyết áp và có thể lựa chọn những thuốc phù hợp cho mình và cho người thân.
Tài liệu tham khảo
- By NHS Staff, High blood pressure (hypertension), NHS.UK. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021
2. By American Heart Association Staff, Types of Blood Pressure Medications, American Heart Association. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
3. Tác giả Dược sĩ của Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, Thuốc điều trị huyết áp (cao huyết áp huyết áp thấp) tốt nhất hiện nay được bác sĩ khuyên dùng, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.